Các quốc gia khác nhau quy định kích thước gạch tiêu chuẩn khác nhau, gạch có thể được làm với nhiều kích thước và hình dạng tùy thuộc vào ứng dụng của nó. Kích thước và hình dạng gạch cho gạch tiêu chuẩn bao gồm thông tin về kích thước quy định, kích thước thực tế và kích thước danh nghĩa. Thông thường viên gạch thường được người thợ cầm bằng 1 hoặc 2 tay để xây dựng nên kích thước của những viên gạch không được quá lớn làm tăng trọng lượng của gạch. Bên cạnh nữa, việc kích thước viên gạch quá lớn khiến quá trình nung của gạch gặp khó khăn.
Hiện tại ở Việt Nam đang tồn tại 2 loại gạch đất nung ( còn gọi là gạch đỏ truyền thống) là gạch đặc và gạch lỗ.
Nội dung
GẠCH ĐẶC
Gạch đặc đất sét nung là gạch được sản xuất từ nguyên liệu khoáng sét. Sử dụng thêm các chất phụ gia, sản xuất bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp
Gạch có hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng. Trên các mặt của viên gạch có thể có rãnh hoặc tạo khía.
Bảng chỉ tiêu cơ lý của gạch đặc:
Tên gạch | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
Gạch đặc đất sét nung | Độ bền và uốn | TCVN 1451 : 1986 | TCVN 355-2÷3:2009 | Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô |
Độ hút nước % | Lớn hơn 8 và nhỏ hơn 18 | TCVN 6355-4:2009 |
Gạch đặc thường có đặc điểm chắc chắn nhờ vào đặc tính đất nung được nén chặt và nung ở nhiệt độ cao. Chính vì vậy mà gạch đặc nung thường được sử dụng để xây dựng tường nhà. Giúp đem đến cho chắc chắn, an toàn tuyệt đối cho qua trình thi công và sử dụng
GẠCH LỖ (GẠCH ỐNG)
Gạch lỗ thuộc dòng gạch đất nung được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính từ đất sét. Sử dụng nguồn nhiệt lớn để nung gạch lỗ xây nhà
Gạch lỗ được chia thành nhiều loại khác nhau như: gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ,… Quy trình sản xuất giống nhau, nhưng tùy thuộc vào số lỗ mà người ta sử dụng ở những khu vực khác nhau.
GẠCH ĐẶC VÀ GẠCH LỖ KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Sự khác nhau cơ bản giữa gạch ống lỗ và gạch đặc là cấu tạo. Theo đó, gạch lỗ có các lỗ rỗng phía trong viên gạch, có thể là 2, 3, 4, 6 hoặc 10 lỗ tùy yêu cầu thiết kế. Chính vì cấu tạo có lỗ bên trong nên loại gạch xây dựng này sử dụng ít nguyên liệu hơn, nhờ đó mà giá thành rẻ hơn. Tuy nhiên, gạch rỗng lại có khả năng chịu nén (MAC) thấp, độ hút nước cao.
Ngược lại, gạch đặc có cấu tạo một khối xuyên suốt, không có lỗ. Do vậy tốn nhiều nguyên liệu sản xuất hơn, giá thành đắt hơn. Nhưng bù lại, gạch đặc cứng chắc và ít thấm nước. Được sử dụng cho những công trình yêu cầu cao về chất lượng.
KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI GẠCH ĐẶC VÀ GẠCH LỖ THÔNG DỤNG LÀ BAO NHIÊU?
Loại gạch | Kích thước | Hình ảnh sản phẩm |
Gạch 2 lỗ | 200 x 95 x 55
220 x 105 x 60 |
![]() |
Gạch đặc | 200 x 95 x 55 | ![]() |
Gạch 3 lỗ | 220 x 105 x 60 | ![]() |
Gạch 6 lỗ | 220 x 150 x 105
210 x 100 x 150 |
![]() |
Gạch 11 lỗ | 220 x 105 x 60 | ![]() |